Verb + ing hay To + verb ? – Các động từ theo sau là Gerund và Infinitive
Trong tiếng Anh, nếu bạn muốn thêm một động từ theo sau một hành động khác, bạn phải sửa dụng Động danh từ – Gerund (Động từ + đuôi ING) hoặc Động từ nguyên thể – Infinitive (To + verb). Đây là cách diễn tả các hành động này tác động hoặc là mục đích của hành động kia…. Hãy xem các ví dụ sau:
We resumed talking.
(gerund – verb + ing)I want to see a movie.
(infinitive – to + base verb)
Có rất nhiều động từ cho phép động từ sau nó là Gerund hoặc là Infinitive hoặc dùng được cả 2 trường hợp (tuỳ ngữ cảnh), các bạn cần phải ghi nhớ những động từ đó. Dưới đây là danh sách rất nhiều trong số những động từ bạn cần ghi nhớ cách dùng của nó. Các bạn có thể in ra và mang theo đến các buổi học hoặc bất cứ đầu để học và ghi nhớ dần.
Các động từ theo sau bởi Gerund (Động danh từ):
Ví dụ:
He misses playing with his friends.
– miss và playing (gerund)
abhor | discontinue | finish | recommend |
acknowledge | discuss | forgive | report |
admit | dislike | give up (stop) | resent |
advise | dispute | keep (continue) | resist |
allow | dread | keep on | resume |
anticipate | permit | mention | risk |
appreciate | picture | mind (object to) | shirk |
avoid | endure | miss | shun |
be worth | enjoy | necessitate | suggest |
can’t help | escape | omit | support |
celebrate | evade | postpone | tolerate |
confess | explain | practice | understand |
consider | fancy | prevent | urge |
defend | fear | put off | warrant |
delay | feel like | recall | |
detest | feign | recollect |
Các động từ theo sau bởi Infinitive (động từ nguyên thể)
Example:
She threatened to quit if she didn't get a raise.
agree | demand | mean | seek |
appear | deserve | need | seem |
arrange | determine | neglect | shudder |
ask | elect | offer | strive |
attempt | endeavor | pay | struggle |
beg | expect | plan | swear |
can/can’t afford | fail | prepare | tend |
can/can’t wait | get | pretend | threaten |
care | grow (up) | profess | turn out |
chance | guarantee | promise | venture |
choose | hesitate | prove | volunteer |
claim | hope | refuse | wait |
come | hurry | remain | want |
consent | incline | request | wish |
dare | learn | resolve | would like |
decide | manage | say | yearn |
Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – nghĩa ít thay đổi:
Ví dụ:
It started to rain.
/ It started raining.
- begin
- can’t bear
- can’t stand
- continue
- hate
- like
- love
- prefer
- propose
- start
Các động từ theo sau là cả Gerund và Infinitve – Nghĩa thay đổi hoàn toàn :
forget | I forgot to meet him. (I didn’t meet him because I forgot to do it.) |
I forgot meeting him. (I don’t have the memory of meeting him before.) | |
go on | He went on to learn English and French. (He ended one period of time before this.) |
He went on learning English and French. (He continued learning the languages.) | |
quit | She quit to work here. (She quit another job in order to work here.) |
She quit working here. (She quit her job here. She doesn’t work here anymore.) | |
regret | I regret promising to help you. (I’m sorry that I made the promise.) |
I regret to tell you that we can't hire you. (I’m telling you now, and I’m sorry.) | |
remember | She remembered to visit her grandmother. (She didn’t forget to visit.) |
She remembered visiting her grandmother. (She had memories of this time.) | |
stop | I stopped to call you. (I interrupted another action in order to call you.) |
I stopped calling you. (I stopped this activity. Maybe we had a fight.) | |
try | I tried to open the window. (I attempted this action but didn’t succeed.) |
I tried opening the window. (This was one option I sampled. Maybe the room was hot.) |
các động từ theo sau là to và ing vẫn chưa giải thích rõ
mong các bạn giải thích cặn kẽ hơn
wanted +?
Ý bạn muốn hỏi là gì?
Wanted nếu là động từ ở dạng quá khứ thì cấu trúc vẫn như To want thôi: To want something hoặc To want to do something
tại sao động từ vừa thêm to vừa thêm ing lại có like ,hate,love, mấy từ đó rõ ràng chỉ thêm ing thôi mà???
Chắc bạn nhần lẫn rồi. Các động từ like, hate, love… có cấu trúc + to verb và + v-ing: like doing something / like to do something – hate doing something / hate to do something … Nếu là + to verb thì thể hiện sự so sánh (thích/ghét làm cái này hơn so với cái khác), còn + v-ing thể hiện cảm súc (đơn giản thích/ghét việc đó). Nhưng thực tế sử dụng tiếng Anh (kể cả Anh Anh hay Anh Mỹ) thì 2 cấu trúc này thường được hiểu với nghĩa như nhau.
Bạn tham khảo nhé:
http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/like_2
http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/hate_1?q=hate
cảm ơn
Có nhửng từ co the thêm V -to hoac V- inft làm the nao de ap dung đây trong nhung cau hoi trac nghiem …. phai dich nghĩa hay lam sao
khi nào begin+ v-ing
rất hay và bổ ích, cám ơn ad đã post :)
tend co dong nghia voi want k
Tùy từng trường hợp nhưng nhìn chung là không đồng nghĩa với want. Tend thường nhắm vào mục đích nhiều hơn
begin + v/to v đều mang ý nghĩa như nhau mà bn
Thì nó mới được liệt vào danh sách ít thay đổi nghĩa dù ở cấu trúc nào đó bạn
Cho hỏi là tôi có được học cụm từ ” look forward” thì + “to V-ing”. Cho hỏi sao lại vừa + to rồi lại có V-ing nữa vậy. Và còn có cụm từ nào tương tự như vậy không?
Chào bạn, câu hỏi của bạn rất hay và cũng là thắc mắc/nhầm lẫn của khá nhiều bạn học tiếng Anh. “Look forward to” không nằm trong nhóm những động từ theo Gerund hay Infinitive mà bản thân nó là 1 thành ngữ/idiom, là cả cụm “Look forward to” chứ không tách riêng. “Look forward to” + V-ing/+Nound bạn nhé. Bạn xem thêm tại: https://itienganh.org/bai-hoc/chu-de/grammar/thac-mac-tai-sao-look-forward-to-lai-di-voi-v-ing.html
Thay đổi nghĩa của gerund là như thế nào, phần cuối chả hiểu gì luôn mong được giải thích
Allow sb to do sth
I think you get a mistake when list “Allow” as a regund?
Hi there, I’m sure that is not a mistake.
There are many verbs followed by either gerunds OR noun + infinitives, including Allow.
Ex:
Ireland doesn’t allow smoking in bars.
Ireland doesn’t allow people to smoke in bars.
FYI – Admin
Allow,advise,permit,encourage,require followed by gerund or an O + an inf (to V)
to
Haiz! mất hơn 1 ngày nghĩ mãi mới rút ra quy luật của cấu trúc (V) + To-V hay (V) + V-ing
Chứ nếu học theo bảng trên thôi thì cứ giống pải học vẹt í. Lại rất khó dịch chuẩn sang tiếng việt. Sau đó lại có vấn đề là muốn nói 1 câu tiếng việt rồi dịch sang tiếng anh sẽ dùng (V) + To-V hay (V) + V-ing nếu ở đây (V) không nằm trong các bảng trên. Vì trong tiếng anh có mấy ngàn động từ mà. Thank you nhé!
Haiz! mất hơn 1 ngày nghĩ mãi mới rút ra quy luật của cấu trúc (V) + To-V hay (V) + V-ing
Chứ nếu học theo bảng trên thôi thì cứ giống pải học vẹt í. Lại rất khó dịch chuẩn sang tiếng việt. Sau đó lại có vấn đề là muốn nói 1 câu tiếng việt rồi dịch sang tiếng anh sẽ dùng (V) + To-V hay (V) + V-ing nếu ở đây (V) không nằm trong các bảng trên. Vì trong tiếng anh có mấy ngàn động từ mà. Thank you nhé!
Khi dùng use thì dùng ing hay the infinitive ạ
it’s no use +v ing
Chán l
Vậy cho hỏi V(infinitive) là gì v
bạn nào có quy luật học thì chỉ giúp mình với chứ minh cứ học theo kiểu học vet ây
bạn ơi bạn có quy tắc gì chỉ mình với nè
iuu
Chủ yếu là phải nhớ thôi bạn, không có quy tắc đâu. :)
V (infinitive) là động từ ở dạng nguyên thể, động từ chưa chia: to be, to run, to have …
tớ ở đây với vai trò là 1 giới từ
Hiểu ở đây ” to” là giới từ chứ ko phải liên từ
Cho hỏi danh sách những động từ có cách dùng như : want, expect là gì? (Có tân ngữ hay không có tân ngữ theo sau cũng cộng sau là to inf)
Cho hỏi danh sách những động từ có cách dùng như : want, expect là gì? (Có tân ngữ hay không có tân ngữ theo sau cũng cộng sau là to inf)
làm thì làm đủ hộ t 1 cái làm dell có tâm
Hay
Hay
:))))
đúng như vậy bạn:))
Learn đằng sau nó + với V j
sau employ cộng to_V hay V_ing vậy ạ?
sau employ cộng to_V hay Ving vậy ạ?
ko có imagine ạ :<
Demanded +?
can’t swear to sau nó là gì vậy ạ
swear to + động từ dạng nguyên thể: hứa sẽ làm gì đó.
swear to + something: thề với cái gì đó, nói lời thề với cái gì đó bạn nhé.
Sau detest+ gì
Detest + Ving (cấu trúc là: Detest doing something) nhé bạn. Thân