Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

Basic MATH Vocabulary

Từ Vựng Toán Học Cơ Bản Trong Tiếng Anh

Hôm nay, chúng ta nghiên cứu 1 chút về toán học, nói đúng hơn là các từ vựng liên quan đến toán học. Dưới đây ta sẽ học những từ vựng tiếng anh dành dùng để diễn đạt các phép tính cơ bản trong toán học: Cộng, Trừ, Nhân, Chia.

Toán học = Math (Mathematic)

Xem bảng sau đây:

Operations (phép tính)

Says (cách nói)

Example

Add (+) 
Plus (+)  
7 + 2 = 9. We say: seven plus two equals nine
Subtract (-) 
Minus (-) 
7 – 2 = 5. – seven minus two equals five
Multiply  (x) 
Times (x) 
7 x 2 = 14. – seven times two equals fourteen
Divide (÷) 
Divided by (÷) 8 ÷ 2 = 4. – eight divided by two equals four
Equals (=) 
Equals (=) 

Ở bảng trên, tôi chia ra 2 cột là Operations là tên gọi của các phép tính và Says là cách ta diễn đạt phép tính đó bằng lời nói. Tất nhiên vì khi ta viết ta dùng các ký hiệu (Symbol).

Trong cách diễn đạt bằng lời nói của các phép tình ta dùng các từ ở cột Says chứ không phải ở cột Operations

  • Ex: 5 – 3 = 2. Chúng ta nói: Five minus three equals (is) two.

Tuy nhiên trong một câu nói (không phải trong toán học) ta có thể dùng các động từ ở cột Operations. Nó được đùng nhiều để mô tả hơn là diễn đạt 1 phép toán

  • Để mô tả phép toán trên ta nói. Three (3) subtracted from five (5) equals two (2).

Dưới đây là cách dùng các động từ ở cột Operations để mô tả các phép toán.

  • Add: Add 7 and 5 to make 12
  • Subtract: Three (3) subtracted from five (5) equals two (2).
  • Multiply: Three (3) multiplied by two (2) equals six (6);  Multiply 3 by 2 to get 6
  • Divide: 10 divided by 5 is/equals 2

Kết luận: Trong tiếng Anh, khi đọc một phép toán, là sẽ dùng: Plus (cộng), Minus (trừ), Times (nhân, lần) – 2 times 2 equals 4 (2 lần 2 bằng 4), Divided by (chia cho). Còn khi ta muốn mô tả một tính toán nào đó, ta sẽ dùng: Add (+), Subtract (-), Multiply (x), Divide (÷).

Back to top button