Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

10 Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến Nhất Trong Tiếng Anh

Học tiếng Anh thì ai chả mắc lỗi và với ngữ pháp thì càng nhiều người mắc lỗi, dưới đây xin liệt kê
10 Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến Nhất Trong Tiếng Anh.

  1. Sử dụng sai thì hiện tại đơn (Present Simple) của động từ
  2. Sử dụng sai động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
  3. Sử dụng sai thì quá khứ đơn (Past Simple) của động từ
  4. Sử dụng sai giới từ (Prepositions)
  5. Sử dụng sai danh từ đếm được (Countable nouns) và danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
  6. Sử dụng sai tính từ (Adjectives) và trạng từ (Adverbs)
  7. Sử dụng sai cấu trúc câu điều kiện (Conditional sentences)
  8. Sử dụng sai động từ nguyên mẫu (Infinitives) và động từ thêm “to” (Gerunds)
  9. Sử dụng sai cấu trúc câu bị động (Passive voice)
  10. Sử dụng sai các từ đồng nghĩa (Synonyms) và từ trái nghĩa (Antonyms)

Giải thích chi tiết về các lỗi trên

  1. Sai thì hiện tại đơn (Present Simple) của động từ: ví dụ như sử dụng “I go” thay vì “I am going”.
  2. Sử dụng sai động từ khuyết thiếu (Modal verbs): ví dụ như sử dụng “He can to play” thay vì “He can play”.
  3. Sử dụng sai thì quá khứ đơn (Past Simple) của động từ: ví dụ như sử dụng “He go to the store yesterday” thay vì “He went to the store yesterday”.
  4. Sử dụng sai giới từ (Prepositions): ví dụ như sử dụng “I am in the home” thay vì “I am at home”.
  5. Sử dụng sai danh từ đếm được (Countable nouns) và danh từ không đếm được (Uncountable nouns): ví dụ như sử dụng “I have many informations” thay vì “I have much information”.
  6. Sử dụng sai tính từ (Adjectives) và trạng từ (Adverbs): ví dụ như sử dụng “She speaks very nice” thay vì “She speaks very nicely”.
  7. Sử dụng sai cấu trúc câu điều kiện (Conditional sentences): ví dụ như sử dụng “If I will have time, I will call you” thay vì “If I have time, I will call you”.
  8. Sử dụng sai động từ nguyên mẫu (Infinitives) và động từ thêm “to” (Gerunds): ví dụ như sử dụng “I enjoy to swim” thay vì “I enjoy swimming”.
  9. Sử dụng sai cấu trúc câu bị động (Passive voice): ví dụ như sử dụng “He was took to the hospital” thay vì “He was taken to the hospital”.
  10. Sử dụng sai các từ đồng nghĩa (Synonyms) và từ trái nghĩa (Antonyms): ví dụ như sử dụng “big” thay vì “large”, hoặc sử dụng “hot” thay vì “cold”.

Hi vọng bài này giúp các bạn sử dụng ngữ tiếng anh được chuẩn hơn, hạn chế gặp những lỗi mà rất nhiều người mắc phải này.

Back to top button