Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

Chỉnh Lỗi Dùng Other và Another

Mình gặp nhiều bạn khi học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc sử dụng 2 từ OtherAnother. Hôm nay mình sẽ tổng hợp một bài để giúp các bạn có thể Phân biết được OtherAnother, cách sử dụng chúng và các từ có liên quan nữa.

Other

Nghĩa của từ Other đơn giản chỉ là “Khác” thôi. Mình dùng Other kèm với những danh từ đáp ứng tiêu chí sau:

  • Danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
  • Không chỉ cụ thể cái gì

Ví dụ, bạn vào một cửa hàng bán mũ và thấy hình như của hàng đó chỉ bán mũ màu đỏ thôi. Bạn hỏi:

  • Do you have other colors? (Colors: Số nhiều, không cụ thể)
  • This book has a lot of information about hotels, but it has other information, too. (Information: không đếm được và cũng không cụ thể)

Another

Cũng có nghĩa là “Khác” nhưng nó được sử dụng với những danh từ đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Danh từ số ít và không cụ thể

Ví dụ, bạn vẫn đang trong của hàng mũ. Bạn thử một vài cái và muốn thử thêm bạn nói:

  • I’d like to try another hat (Hat: số ít và không cụ thể cái nào)

Another còn có một nghĩa khác rất thông dụng. Hãy xem ví dụ sau:

  • I’d like another piece of cake.

Ở ví dụ trên nó không còn nghĩa là Khác mà là Nữa: Tôi muốn một miếng bánh nữa.

  • He just bought another pair of shoes: Cậu ấy vừa mua một đôi dày nữa
  • I’d like another cup of coffee

The Other

Được sử dụng với mọi danh từ, những danh từ này khi nhắc đến thì người nói và người nghe đều biết cụ thể nó là gì. Xem ví dụ dưới đây

  • I go swimming on Wednesday, Friday and Sunday. I play tennis on the other days of the week.

Cả người nói và người nghe đều biết “the other days of the week” là những ngày nào

Others & The Others

Khi Other thường theo sau là danh từ hoặc đại từ thì Others thì không đi kèm những từ đó vì nó dùng để thay thể những danh từ hoặc đại từ đó rồi. Others mang nghĩa số nhiều. Hãy xem ví dụ sau:

  • I don’t like this style. Do you have any other ones?
  • I don’t like this style. Do you have any others?

Hai câu trên hoàn toàn đồng nghĩa với nhau, câu dưới trong ngắn gọn hơn. Trong câu thứ nhất, Ones thay thế cho Styles. Câu thứ 2, Styles được thay bằng Others.

Others cũng có thể dùng để chỉ những người khác: If you like this website, please share it with others

Bạn cũng dùng The Others giống như Others nhưng chỉ khi nào người nói và người nghe biết cụ thể về cái đang được nhắc đến. Xem ví dụ khi bạn ở trong cửa hàng bán mũ, chỉ có 4 màu khác nhau: Xanh, đỏ, vàng, tìm. Bạn đang thử cái màu tím và nói:

  • I’m not sure about this color. I’d like to try the others (Cả bạn và người bán mũ đều biết: the others là nói đến những màu nào).

Về cách sử dụng Other, Another, The Other, Others và The Others thì có lẽ rất nhiều thứ để nói. Nhưng trên đây là những gì cơ bản và dễ hiểu nhất. Có thể mình sẽ viết một bài chi tiết hơn về những từ liên quan đến bài này, nhưng hôm nay thì dừng ở đây đã nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Back to top button