Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

Cách Phần Biệt Động Từ DO Và MAKE

DOMAKE là động từ hay gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Ở đây ta sẽ tìm hiểu sự khác nhau giữa hai động từ này và phần biệt cách dùng các động từ này. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương pháp học thuộc các câu sử dụng DOMAKE, điều đó giúp bạn nắm được chính xác hơn là phải xác định các trường hợp của nó. Xem thêm Cách Sử Dụng Động Từ DO và MAKE

Khi nào sử dụng DO?

Động từ Do được sử dụng khi

1. Khi nói về làm viêc, công việc hay nhiệm vụ (Work, jobs, tasks). Chú ý rằng công việc không tạo ra một đối tượng vật chất nào.

  • Have you done your homework?
  • I have guests visiting tonight so I should start doing the housework now.
  • I wouldn’t like to do that job.

2. DO được sử dụng khi chúng ta đề cập đến các hoạt động chung chung, không cụ thể. Trong những trường hợp này, chúng ta thường sử dụng các từ như: thing, something, nothing, anything, everything etc

  • Hurry up! I’ve got things to do!
  • Don’t just stand there – do something!
  • Is there anything I can do to help you?

3. Đôi khi chúng tôi sử dụng DO để thay thế một động từ mang ý nghĩa rõ ràng hoặc hiển nhiên. Điều này thường gặp trong cách nói thân mật trong tiếng Anh.

  • Do I need to do my hair? (do = brush or comb)
  • Have you done the dishes yet? (done = washed)
  • I’ll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow)

Nhớ rằng, DO cũng được sử dụng như một trợ động từ (dùng để đặt câu hỏi. VD:  Do you like chocolate?).

Khi nào sử dụng MAKE?

MAKE được dùng trong Sản xuất, xây dựng, tạo dựng (producing, constructing, creating or building) thứ gì đó mới.

1. Nó cũng được sử dụng để chỉ ra nguồn gốc của một sản phẩm hoặc vật liệu được sử dụng để làm một cái gì đó.

  • His wedding ring is made of gold.
  • The house was made of adobe.
  • Wine is made from grapes.
  • The watches were made in Switzerland

2. Chúng ta sử dụng MAKE chỉ việc gây ra một hành động hay phản ứng.

  • Onions make your eyes water.
  • You make me happy.
  • It’s not my fault. My brother made me do it!

3. Ta sử dụng MAKE với một số danh từ nói về kế hoạch hay quyết định

  • make the arrangements,
  • make a choice

4. Ta sử dụng Make với các danh từ về việc nói và một số tiếng động:

  • make a comment
  • make a noise
  • make a speech

5. Sử dụng MAKE để nói về việc nấu nướng.

  • make a cake
  • make a cup of tea
  • make dinner

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Back to top button