Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

Basic English Vocabulary – SEEM

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng động từ SEEM

SEEM là một động từ gây cho người học tiếng anh rất nhiều vấn đề. Các bạn mới học tiếng anh thường gặp nhiều khó khăn khi sử dụng động từ này.

Người ta xếp SEEM vào loại động từ chỉ trạng thái – State verbs

Chúng ta xem các ví dụ sau:

  • Ví dụ 1: She seems happy – cô ấy có vẻ đang vui

Thế cô ấy có vui không? có thể có, có thể không, chúng ta không chắc chắn vào điều đó, nhưng chúng ta nghĩ là cô ấy đang vui. Thực tế có thể cô ấy đang buồn (upset) nhưng cô ấy đang tỏ vui vẻ bề ngoài.

  • Ví dụ 2: He seems to be a pilot – Hình như anh ấy là phi công.

Như ví dụ 2, bạn không biết anh ấy có phải là Phi công hay không nhưng bạn nghĩ như vậy. Như vậy động từ Seem có nghĩa tương tự như Look (like) (trông như là); Feel like (Cảm giác là):

  • You seem to be an actor = You look like an actor (Bạn nhìn như là diễn viên ấy)

Với những điều chúng ta chưa chắc chắn, có thể đúng hoặc không nhưng chúng ta thấy nó có vẻ như thế hoặc thấy có khả năng là như thế, chung ta có thể dùng động từ SEEM để diễn đạt.

Xem các câu sau:

  • He is nice
  • He seems nice
  • He is seemingly nice

Trong 3 câu trên đều nói về phẩm chất của một ai đó.

  • Câu thứ nhất: He is nice (anh ấy tốt bụng), là một câu khẳng định chắc chắn
  • Câu thứ 2: He seems nice (anh ấy có vẻ tốt bụng). Thực tế có thể là anh ấy tốt bụng có thể không, nhưng ta nghĩ thế
  • Câu thư 3: He is seemingly nice (anh ấy ra vẻ tốt bụng). Thực tế là anh ấy không tốt bụng nhưng cố ra vẻ như thế. Đây cũng có thể là một câu phủ định: Anh ấy không tốt bụng.

Đến đây có vẻ các bạn đã nắm được vài cách sử dụng động từ SEEM rồi phải không? Tuy nhiên sẽ có một vài lưu ý và các lỗi thường gặp khi các bạn dùng động từ này.

Lưu ý:

Động từ Seem không sử dụng ở thì Tiếp diễn. Có nghĩa là không có đuôi –ing

  • Sai: You are seeming hapy
  • Đúng: He is seeming friend – Seeming ở đây là tính từ
  • Đúng: You seem happy = you look happy

Lỗi thường gặp:

1. Sau SEEM thường là một tính từ đi theo: You seem happy; this food seems good khi tính từ đó chỉ trạng thái, tinh chất của Chủ ngữ, ở đây là You/He/This food.

Nhưng nhiều bạn sẽ viết sai câu như thế này: She seems good at her job

Câu đúng là: She seems to be good at her job

2. SEEM thường theo sau nó là To be + danh từ hoặc cụm danh từ… để chỉ người hoặc sự việc giống người hoặc sự vật sự việc nào đó. “good at her job” có thể coi là một cấu trúc danh từ.

VD: He seems to be a good pilot.

Back to top button