Jannah Theme License is not validated, Go to the theme options page to validate the license, You need a single license for each domain name.

Nâng Cao Về Trật Tự Từ Trong Câu Tiếng Anh.

Trật tự từ trong câu khẳng định

Ban đầu chỉ cần nhớ những trật tự đơn giản:

Subjet + Verb + Object (Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ)

subject verb(s) object
I speak English.
I can speak English.

Nâng cao hơn một chút, trong một câu phức tạp hơn, chúng ta có trật tự gồm các thành phần sau:

Subject (Chủ ngữ), berb (động từ), indirect object (bổ ngữ gián tiếp), direct object (bổ ngữ trực tiếp), place (địa điểm), thời gian (time)

subject verb(s) indirect object direct object place time
I will tell you the story at school tomorrow.

Trật tự từ trong câu phủ định

Vị trí các từ loại trong câu phủ định cũng tương tự như câu khẳng định. Tuy nhiên, trong câu phủ đinh, thường phải cần dùng với Trợ động từ

subject verb(s) indirect object direct object place time
I will not tell you the story at school tomorrow.

Trật tự từ trong mệnh đề phụ.

Trong mệnh đề phụ, trật từ từ loại cũng giống câu khảng định (Thường có thêm Liên từ (Conjunction) ở giữa 2 mệnh đề.

conjunction subject verb(s) indirect object direct object place time
I will tell you the story at school tomorrow…
because I don’t have time now.

Vị trí của những từ ngữ chỉ thời gian

Những trạng từ chỉ thời gian(vd.: recently, now, then, yesterday) thường được đặt ở cuối câu

subject verb(s) indirect object direct object time
I will tell you the story tomorrow.

Nếu bạn không muốn nhấn mạnh vào thời gian, bạn có thể để Trạng từ chỉ thời gian lên đầu câu.

time subject verb(s) indirect object direct object
Tomorrow I will tell you the story

Lưu ý răng, những trạng từ chỉ tần suất (always, never, usually, etc.) thường được đặt trước động từ chính (trừ động từ to be, khi nó là động từ chính).

Vị trí của trạng từ chỉ Cách thức (Adverbs of manner)

Những trạng từ như.: slowly, carefully, awfully… được đặt sau bổ ngữ trực tiếp hoặc sau động từ chính nếu nó không có bổ ngữ.

subject verb(s) direct object adverb
He drove the car cafefully.
He drove carefully.

Vị trí của trạng từ chỉ Địa điểm (Adverbs of place)

Giống như trạng từ chỉ Cách thưc, các trạng từ như: here, there, behind, above… cũng được đặt sau bổ ngữ trực tiếp hoặc động từ chính.

subject verb(s) direct object adverb
I didn’t see him here.
He stayed behind.

Vị trí của trạng từ chỉ Tần suất (Adverbs of frequency)

Những trạng từ chỉ tần suất như: always, never, seldom, usually… được đặt trước Động từ chính. Nhưng nếu To be là động từ chính thì các trạng từ này sẽ đi sau To be. Còn nếu To be đóng vai trò là Trợ động từ (Auxiliary) thì trạng từ chỉ tần suất sẽ đi sau

subject auxiliary/be adverb main verb object, place or time
I   often go swimming in the evenings.
He doesn’t always play tennis.
We are usually here in summer.
I have never been abroad.

Trật tự từ trong Câu hỏi.

Trong câu hỏi, vị trí Chủ ngữ – Động từ – Bổ ngữ vẫn tương tự như trong câu khẳng định. Một điều khác là chúng ta thường đặt một Trợ động từ (hoặc động từ chính là to be) trước Chủ ngữ. Các từ nghi vấn (Interrogatives) được đặt ở đầu câu.

Wh- word auxiliary subject other verb(s) indirect object direct object place time
What would you like to tell me?
Did you have a party in your flat yesterday?
When were you here?

Người ta không sử dụng Trợ động từ khi từ để hỏi chính là chủ ngữ.

Wh- word subject verb(s) indirect / direct object place time
Who asked you?

5 bình luận

  1. Cũng như các phó từ khác thôi bạn, Together đứng ngay sau động từ (we eat together, we sleep together) hoặc sau bổ ngữ của động từ (we made this cake together, we go to school together)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Back to top button